QUY ĐỊNH GIAO DỊCH TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI

  1. Sản phẩm giao dịch
    • Trái phiếu bao gồm: Trái phiếu Chính phủ, Trái phiếu chính quyền địa phương, Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
    • Tín phiếu Kho bạc.
    • Công trái xây dựng Tổ quốc.
  2. Thời gian giao dịch
    Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ theo quy định của Bộ Luật Lao động.
    • Phiên buổi sáng từ 9h00 đến 11h30.
    • Phiên buổi chiều từ 13h00 đến 14h45.
    • Thời gian thỏa thuận, báo cáo giao dịch chưa tới ngày giao dịch vào hệ thống giao dịch công cụ nợ được kéo dài tới 17h00.
  3. Giao dịch mua bán cùng phiên của nhà đầu tư
    • Việc đồng thời vừa mua vừa bán một mã công cụ nợ trong một phiên giao dịch của nhà đầu tư chỉ được phép thực hiện khi việc mua bán này có phát sinh chuyển giao quyền sở hữu đối với công cụ nợ giao dịch.
  4. Mệnh giá niêm yết và đơn vị giao dịch
    • Mệnh giá của công cụ nợ niêm yết trên SGDCK là 100.000 (một trăm nghìn) đồng hoặc bội số của 100.000 (một trăm nghìn) đồng.
    • Đơn vị giao dịch quy định là 01 (một) công cụ nợ.
  5. Đơn vị yết giá
    • Đơn vị của giá yết quy định là 01 (một) đồng.
    • Đơn vị của giá thực hiện do hệ thống tính được làm tròn đến 01 (một) đồng.
  6. Khối lượng giao dịch tối thiểu
    • Khối lượng giao dịch Công cụ nợ tối thiểu áp dụng cho hình thức thỏa thuận điện tử và hình thức thỏa thuận thông thường là 100 (một trăm) Công cụ nợ.
    • Đối với giao dịch mua bán lại gồm nhiều mã Công cụ nợ, khối lượng giao dịch tối thiểu của mỗi mã Công cụ nợ là 100 (một trăm) Công cụ nợ.
    • Đối với giao dịch mua bán thông thường có khối lượng từ 01 (một) đến 99 (chín chín) Công cụ nợ (giao dịch lô lẻ) được thực hiện trực tiếp giữa nhà đầu tư và thành viên giao dịch thông thường hoặc giữa các thành viên giao dịch Công cụ nợ với nhau theo nguyên tắc thỏa thuận về giá.
  7. Hình thức Giao dịch
    • Hình thức thỏa thuận điện tử: Bao gồm các loại lệnh sau:
      • Lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường:Lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường: là các lệnh chào mua, chào bán với cam kết chắc chắn có hiệu lực trong ngày được chào công khai trên hệ thống.
      • Lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường chỉ áp dụng đối với giao dịch mua bán thông thường.
      • Lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn: Bao gồm hai loại lệnh sau:
      • Lệnh yêu cầu chào giá: Lệnh yêu cầu chào giá có tính chất quảng cáo được sử dụng khi nhà đầu tư chưa xác định được đối tác trong giao dịch. Lệnh yêu cầu chào giá có thể gửi đến một, một nhóm thành viên hoặc toàn thị trường.
      • Lệnh chào mua, chào bán với cam kết chắc chắn: Lệnh chào với cam kết chắc chắn được sử dụng để chào đối ứng với lệnh yêu cầu chào giá. Lệnh chào với cam kết chắc chắn chỉ được gửi đích danh cho thành viên gửi Lệnh yêu cầu chào giá.
    • Hình thức thỏa thuận thông thường:
      • Hình thức thỏa thuận thông thường bao gồm lệnh báo cáo giao dịch. Lệnh báo cáo được sử dụng để nhập giao dịch vào hệ thống trong trường hợp giao dịch đã được các bên thoả thuận xong về các điều kiện trong giao dịch.
      • Kết quả báo cáo giao dịch phải được báo cáo và nhập vào hệ thống giao dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày các bên thỏa thuận xong về giao dịch. Thông tin báo cáo vào hệ thống bao gồm:
      • Thời điểm giao kết giao dịch;
      • Thời điểm ký hợp đồng;
      • Thời điểm thực hiện giao dịch (thời điểm chuyển giao công cụ nợ và thanh toán giao dịch);
      • Các thông tin khác có liên quan.
      • Thời gian kể từ ngày nhập kết quả giao dịch mua bán thông thường vào hệ thống đến ngày thực hiện giao dịch không được vượt quá ba (03) ngày làm việc.
  8. Các loại hình Giao dịch
    • 8.1. Giao dịch mua bán thông thường: Là giao dịch trên hệ thống giao dịch trong đó một bên bán và một bên chuyển giao quyền sở hữu công cụ nợ cho một bên khác và không kèm theo cam kết chắc chắn mua lại công cụ nợ.
      • Loại lệnh áp dụng:
      • Lệnh thỏa thuận điện tử toàn thị trường;
      • Lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn;
      • Lệnh báo cáo giao dịch.
    • 8.2. Giao dịch mua bán lại: Là giao dịch trên thống giao dịch trong đó một bên bán và chuyển giao quyền sở hữu công cụ nợ cho bên khác, đồng thời cam kết chắc chắn mua lại và nhận lại quyền sở hữu công cụ nợ đó sau một thời gian xác định với một mức giá xác định.
      • Giao dịch mua bán lại gồm giao dịch bán (Giao dịch lần 1) và giao dịch mua lại (Giao dịch lần 2).
      • Trong giao dịch mua bán lại, bên bán được hiểu là bên bán trong giao dịch lần 1 và bên mua được hiểu là bên mua trong giao dịch lần 1.
      • Loại lệnh áp dụng:
        • Lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn;
        • Lệnh báo cáo giao dịch.
    • 8.3. Giao dịch bán kết hợp mua lại: Là giao dịch trên hệ thống giao dịch kết hợp hai giao dịch mua bán thông thường tại cùng một thời điểm với cùng một đối tác giao dịch.
      • Bao gồm: Một giao dịch bán công cụ nợ (Giao dịch thông thường lần 1) kết hợp với một giao dịch mua lại cùng công cụ nợ đó (Giao dịch thông thường lần 2) tại một thời điểm xác định trong tương lai.
      • Bên bán trong giao dịch thông thường lần 1 là bên bên mua trong giao dịch thông thường lần 2.
      • Giá, khối lượng, thời điểm thực hiện của giao dịch thông thường lần 2 phải được xác định trước tại thời điểm giao kết hai giao dịch.
      • Loại lệnh áp dụng:
        • Lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn;
        • Lệnh báo cáo giao dịch.
    • 8.4. Giao dịch vay và cho vay: Là giao dịch trong đó bên đi vay thực hiện vay công cụ nợ và cam kết sẽ hoàn trả công cụ nợ đã vay cho bên vay sau một thời gian xác định.
      • Giao dịch vay và cho vay được thực hiện theo thỏa thuận giữa các bên và trên hệ thống giao dịch tại SGDCK hoặc trên hệ thống vay và cho vay của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam. Các bên tự thỏa thuận và chịu trách nhiệm về các nội dung liên quan tới khối lượng vay, tài sản vay và hoàn trả, tài sản đảm bảo, lãi suất vay và các điều khoản khác, đảm bảo các thỏa thuận này tuân thủ các quy định áp dụng cho các bên tham gia giao dịch và quy chế của SGDCK và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
      • Chỉ nhà tạo lập thị trường mới được thực hiện vay trong giao dịch vay và cho vay.
      • Loại lệnh áp dụng:
        • Lệnh thỏa thuận điện tử tùy chọn;
        • Lệnh báo cáo giao dịch. 
  9. Sửa/hủy lệnh giao dịch thỏa thuận
    • Quy định sửa, hủy lệnh thỏa thuận chưa thực hiện
      • Trong thời gian phiên giao dịch, được phép sửa, hủy lệnh thỏa thuận chưa thực hiện theo yêu cầu của nhà đầu tư hoặc trong trường hợp nhập sai so với lệnh gốc.
      • Việc sửa hoặc hủy lệnh thỏa thuận chưa thực hiện phải tuân thủ theo quy trình sửa, hủy lệnh thỏa thuận chưa thực hiện quy định trong Quy trình giao dịch công cụ nợ do SGDCK ban hành.
    • Quy định sửa, hủy lệnh thỏa thuận đã thực hiện
      • Giao dịch công cụ nợ đã được xác lập trên hệ thống không được phép hủy bỏ, ngoại trừ các giao dịch quy định chi tiết theo Quy chế 770 tại  khoản 2 Điều 18 Thông tư 30/2019/TT-BTC.
  10. Phương thức nhận lệnh
    • Giao dịch trực tiếp tại Sở giao dịch, các Chi nhánh của MBS.
    • Giao dịch qua điện thoại Contact Center 1900 9088.
  11. Thời hạn thanh toán
    1. Bù trừ đa phương: T+1.
      Ghi chú:
      T: là ngày giao dịch.

Lưu ý: Trên đây chỉ là trích dẫn một số nội dung chính về quy định giao dịch hiện hành tại các Sở giao dịch chứng khoán mà không phải toàn văn Quy định giao dịch của các Sở giao dịch. Quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi để biết thêm các quy định chi tiết khác. Trường hợp các Sở giao dịch có thông báo về việc sửa đổi/bổ sung Quy định giao dịch, MBS sẽ cố gắng cập nhật nhanh nhất các nội dung sửa đổi; trường hợp MBS chưa kịp thời cập nhật, các nội dung sửa đổi/bổ sung sẽ có hiệu lực thi hành thay thế các nội dung hiện hành nêu tại đây.

© Copyrights 2000 - 2022 MBS, thành viên của Tập đoàn MB
Về đầu trang