Quay lại
  • Về giá tương lai, thép thanh vằn tại Trung Quốc trong tuần trước quanh mức 5.115 nhân dân tệ/tấn (804 USD/tấn), cao nhất kể từ tháng 10 năm ngoái.

Tại thị trường Trung Quốc, về giá giao ngay, thép không gỉ tại cuối tuần trước là 18.831 nhân dân tệ/tấn (2.958 USD/tấn), tăng 0,4% so với ngày 7/4. Trong tuần trước, giá loại thép này tăng 0,5%. Mặt hàng này giảm 2,6% so với đỉnh ngày 7/3 nhưng vẫn cao hơn đầu năm 17%.

Các mặt hàng khác như thép hình chữ I, cuộn cán nguội không đổi so với ngày 7/4 và lần lượt là 5.103 nhân dân tệ/tấn (801 USD/tấn) và 5.660 nhân dân tệ/tấn (889 USD/tấn). Trong tuần trước, giá hai mặt hàng này không biến động. Hai mặt hàng này lần lượt tăng hơn 8% và gần 3% so với đầu năm.

Trong khi đó, thép thanh vằn, cuộn cán nóng lại giảm 0,2% và lần lượt có giá là 5.063 nhân dân tệ/tấn (795 USD/tấn) và 5.244 nhân dân tệ/tấn (823 USD/tấn). Trong khi thép thanh vằn nhích lên chưa đầy 0,1% thì cuộn cán nóng giảm 0,2% trong tuần trước.

new-project-215-7053-1649633503.jpg

Diễn biến giá thép thanh vằn giao ngay tại Trung Quốc. Nguồn: Sunsirs

Về các kim loại màu, nhôm dẫn đầu danh sách giảm với 3,5%. Giá ngày đầu tuần là 22.740 nhân dân tệ/tấn (3.572 USD/tấn) và ngày cuối tuần là 21.960 nhân dân tệ/tấn (3.450 USD/tấn).

Thiếc giảm 2,2% còn 341.430 nhân dân tệ/tấn (53.640 USD/tấn). Tiếp theo là nickel với mức giảm 1,4% còn 221.150 nhân dân tệ/tấn (34.744 USD/tấn).

Trong nhóm kim loại màu, kẽm và đồng diễn biến ngược chiều với các loại trên. Kẽm tăng 0,3% và đồng tăng 0,2% lên lần lượt là 26.964 nhân dân tệ/tấn (4.236 USD/tấn) và 73.796 nhân dân tệ/tấn (11.593 USD/tấn).

Về giá tương lai, thép thanh vằn tại Trung Quốc trong tuần trước không biến động và quanh mức 5.115 nhân dân tệ/tấn (804 USD/tấn), cao nhất kể từ tháng 10 năm ngoái.

Giá nhiều loại thép chững lại trong tuần trước nhưng vẫn ở mức cao. Nguyên nhân khiến các loại thép vẫn ở mức cao vì lo ngại nguồn cung thiếu hụt do thủ phủ thép Đường Sơn, Trung Quốc hạn chế đi lại vì Covid-19. Hầu hết các nhà máy sản xuất thép tại Đường Sơn đang phải đối mặt với tình trạng thiếu nguyên liệu. 

new-project-813-1164-164946959-5679-7028

Diễn biến giá thép CB240 và CB300 D10 của Hòa Phát ở khu vực miền Bắc. Nguồn: Steel Online

Về thị trường trong nước, giá loại CB240 của Hòa Phát, doanh nghiệp chiếm 32,6% thị phần thép xây dựng toàn quốc trong năm 2021 - tại 3 miền Bắc, Trung, Nam đang ở sát mức 19 triệu đồng/tấn. Loại CB300 D10 ở miền Bắc là 19,04 triệu đồng/tấn, còn ở miền Nam và miền Trung là 19,09 triệu đồng/tấn. Các mức giá trên không đổi từ ngày 16/3.

Others

View More
© Copyrights 2000 - 2021 MBS, a member of MB Group
Về đầu trang